Dẫn 4,48 lít CO2(đktc) vào dung dịch có chứa 10 g NaOH. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Dẫn 4,48 lít CO2 ở ( đktc ) đi qua 300 ml dung dịch NaOH 1M . a/ Cho biết sản phẩm thu được. b/ Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,3.1=0,3\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ \(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5\)
=> Tạo ra muối NaHCO3, Na2CO3
b)
PTHH: 2NaOH + CO2 --> Na2CO3 + H2O
0,3----->0,15------>0,15
Na2CO3 + CO2 + H2O --> 2NaHCO3
0,05<---0,05---------------->0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Na_2CO_3}=\left(0,15-0,05\right).106=10,6\left(g\right)\\n_{NaHCO_3}=0,1.84=8,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
1. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2(đktc) vào dung dịch nước vôi trong chứa 0,25M Ca(OH)2. Xác định sản phẩm muối thu được sau phản ứng.
2. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2(đktc) vào dung dịch chứa 8g Ca(OH)2 thu được muối X. Tính khối lượng muối X.
1. Gọi V là thể tích của dung dịch Ca(OH)2
\(n_{CO_2}=0,01\left(mol\right);n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,25V\left(mol\right)\Rightarrow n_{OH-}=0,5V\left(mol\right)\)
Ta có : \(T=\dfrac{n_{OH^-}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,5V}{0,1}=5V\)
Nếu T<1 \(\Leftrightarrow V< 0,2\)=> Chỉ tạo 1 muối Ca(HCO3)2 và CO2 dư
T=1 \(\Leftrightarrow V=0,2\) => Chỉ tạo 1 muối Ca(HCO3)2
1 < T < 2 \(\Leftrightarrow0,2< V< 0,4\)=> Tạo 2 muối Ca(HCO3)2 và CaCO3
T=2 \(\Leftrightarrow V=0,4\) => Chỉ tạo 1 muối CaCO3
T >2\(\Leftrightarrow V>0,4\) => Chỉ tạo 1 muối CaCO3 và Ca(OH)2 dư
2. \(n_{CO_2}=0,2\left(mol\right);n_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{4}{37}\Rightarrow n_{OH^-}=\dfrac{8}{37}\)
Lập T = \(\dfrac{\dfrac{8}{37}}{0,2}=1,08\) => Tạo 2 muối
Gọi x,y lần lượt là số mol Ca(HCO3)2 và CaCO3
\(\left\{{}\begin{matrix}2x+y=0,2\\x+y=\dfrac{4}{37}\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{17}{185}\\y=\dfrac{3}{185}\end{matrix}\right.\)
=> \(m_{muối}=\dfrac{17}{185}.162+\dfrac{3}{185}.100=16,51\left(g\right)\)
Dẫn 4,48 lít SO2(đktc) vào dung dịch có chứa 25,6 g Ba(OH)2. Xác định khối lượng muối sau phản ứng.
*Sửa đề: "25,65 gam Ba(OH)2"
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{SO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{25,65}{171}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Tạo 2 muối
PTHH: \(SO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_3\downarrow+H_2O\)
a_________a_________a (mol)
\(2SO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Ba\left(HSO_3\right)_2\)
2b________b_____________b (mol)
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,15\\a+2b=0,2\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{muối}=m_{BaSO_3}+m_{Ba\left(HSO_3\right)_2}=0,1\cdot217+0,05\cdot299=36,65\left(g\right)\)
Dẫn 4,48(l) CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,1.0,5=0,05\left(mol\right)\)
Xét \(\dfrac{n_{CO_2}}{n_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,2}{0,05}=4\)
=> Tạo ra muối HCO3-
PTHH: Ca(OH)2 + 2CO2 --> Ca(HCO3)2
______0,05------------------->0,05
=> mCa(HCO3)2 = 0,05.162=8,1(g)
Dẫn từ từ 1,568 lít khí C O 2 (đktc) vào một dung dịch có hòa tan 6,4 gam NaOH. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là
A. 5,88 gam
B. 7,42 gam
C. 8,48 gam
D. 6,36 gam
Chọn B
Khối lượng muối thu được: Trước tiên ta phải xem muối nào được tạo thành (NaHC O 3 hay N a 2 C O 3 )
Đốt cháy hết v lít khí CH4 cần dùng 4,48 lít khí oxi Viết phương trình hóa học của phản ứng và tính v Dẫn toàn bộ lượng khí CO2 thu được ở trên vào 150 ml Dung dịch NaOH 1m tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
Dẫn 1,568 lít khí CO2 (đktc) vào 1 dung dịch có hòa tan 6,4 gam NaOH. Hãy cho biết sau phản ứng thu được muối nào? Khối lượng bao nhiêu?
Dẫn 4,48l khí CO2 (ở đktc) vào 500ml dung dịch NaOH a) Tính nồng độ mol/l của dung dịch NaOH đã phản ứng b) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
\(n_{CO2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O|\)
2 1 1 1
0,4 0,2 0,2
a) \(n_{NaOH}=\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
500ml = 0,5l
\(C_{M_{ddNaOH}}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8\left(M\right)\)
b) \(n_{Na2CO3}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Na2CO3}=0,2.106=21,2\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Dẫn 4,48l khí CO2 (ở đktc) vào 500ml dung dịch NaOH a) Tính nồng độ mol/l của dung dịch NaOH đã phản ứng b) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
\(nCO_2=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
pthh:
\(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
1mol 2mol 1mol 1mol
0,2 0,4 0,2 0,2
\(CM_{NaOH}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8M\)
\(mNa_2CO_3=\) 0,2 . 106 = 21,2 gam
n CO2=\(\dfrac{4,48}{22,4}\)=0,2 mol
TH1
CO2+2NaOH->Na2CO3+H2O
0,2-----0,4--------------0,2 mol
CMNaOH=\(\dfrac{0,4}{0,5}\)=0,8 M
=>m muối=0,2.106=21,2g
TH2 :
NaOH+CO2->NaHCO3
0,2--------0,2---------0,2 mol
CmNaOH =\(\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\)
=>m NaHCO3=0,2.84=16,8g